Thứ Hai, 29 tháng 7, 2013

4 cách giúp cài nhanh nhiều phần mềm khi mới cài lại Windows

Sau đây là 4 cách mà chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn đọc để giúp đẩy nhanh quá trình cài nhiều phần mềm ngay sau khi vừa cài lại Windows hoặc khi mới vừa mua máy tính mới.
Hệ điều hành Windows trên máy tính là hệ điều hành duy nhất bạn chỉ có thể cài đặt phần mềm theo hình thức từng phần mềm một. Nếu như muốn cài đặt cùng lúc nhiều phần mềm, có thể sẽ rất phức tạp. Và việc cài đặt từng "món" như thế này rất mất thời gian, nhất là với người dùng sử dụng nhiều phần mềm để làm việc.
4 cách giúp cài nhanh nhiều phần mềm khi mới cài lại Windows
Sau đây là 4 cách mà chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn đọc để giúp đẩy nhanh quá trình cài nhiều phần mềm ngay sau khi vừa cài lại Windows hoặc khi mới vừa mua máy tính mới.
Cài đặt nhiều phần mềm cùng lúc với Ninite:
Ninite là công cụ khá tiện lợi dành cho người dùng không muốn mất nhiều thời gian cài đặt phần mềm. Bạn chỉ đơn giản là đánh dấu vào các phần mềm cần cài đặt trong danh sách và tải về duy nhất phần mềm Ninite, sau đó tất cả công việc sẽ được Ninite thực hiện một cách tự động, bao gồm tải phần mềm về, cài đặt và kể cả cập nhật phiên bản mới cho phần mềm. Tất cả đều không hiển thị bất kì thông báo nào trên màn hình Desktop của bạn.
4 cách giúp cài nhanh nhiều phần mềm khi mới cài lại Windows
Tuy nhiên, hiện tại danh sách phần mềm của Ninite khá ít, có thể sẽ không có những phần mềm mà bạn cần trong đó. Nhưng cũng rất đáng để bạn dùng thử.
Sử dụng bộ ứng dụng không cần cài đặt dành cho người hay làm việc di động:
Việc sử dụng các phần mềm dạng Portable giúp người dùng tiết kiệm thời gian cho việc cài đặt và thiết lập phần mềm. Bạn có thể cài đặt chúng trong một thư mục lưu trữ đám mây nào đó như Dropbox hoặc trên thiết bị USB. Khi muốn sử dụng chúng trên một máy tính mới, bạn chỉ cần cài đặt phần mềm đám mây tương ứng hoặc cắm thiết bị USB vào máy tính và sử dụng mà không cần cài đặt lại.
4 cách giúp cài nhanh nhiều phần mềm khi mới cài lại Windows
Hoặc bạn có thể sử dụng các bộ tổng hợp các phần mềm dành cho làm việc di động được đóng gói sẳn nhưPortableApps.com, Lupo PenSuite, CodySafe, và LiberKey.
Tạo điểm ảnh phục hồi có tùy chỉnh trong Windows 8:
Nếu đang sử dụng Windows 8, tính năng Refresh Your PC có thể giúp bạn bảo vệ các phần mềm cài đặt trên Desktop khi làm mới lại Windows. Khi sử dụng tính năng Refresh Your PC, Windows sẽ phục hồi lại các tập tin hệ thống cùng các phần mềm cài đặt trên desktop về trạng thái mặc định ban đầu và lưu toàn bộ các tập tin quan trọng, bao gồm cả các ứng dụng Metro.
4 cách giúp cài nhanh nhiều phần mềm khi mới cài lại Windows
Khôi phục từ tập tin hình ảnh Full System Backup của Windows 7:
Nếu bạn không sử dụng Windows 8, bạn có thể sử dụng tính năng Full System Backup của Windows 7 để tự tạo cho mình tập tin sao lưu toàn bộ hệ thống. Sao lưu ở đây là ảnh chụp toàn bộ hệ thống Windows của bạn tại thời điểm bắt đầu tạo dựng sao lưu. Và khi cần, bạn có thể khôi phục lại hệ thống bằng tập tin ảnh sao lưu này.
4 cách giúp cài nhanh nhiều phần mềm khi mới cài lại Windows
Bạn không thể sử dụng hình ảnh sao lưu này trên máy tính khác vì sự khác nhau về phần cứng cũng như các chi tiết khác.

Thứ Sáu, 26 tháng 7, 2013

Khắc phục lỗi IDM Integration bị Google xóa khỏi Chrome

Không hiểu vì sao Google tự động loại bỏ tiện ích IDM Integration ra khỏi trình duyệt Google Chrome, theo tìm hiểu thì được biết là Google đã xếp IDM Integration vào nhóm ứng dụng độc hại và phải loại bỏ.
Với người dùng phiên bản Google Chrome tiếng Anh thì sẽ gặp thông báo "Google has flagged IDM integration has malicious" và tiếng Việt sẽ là "IDM integration đã bị tự động gỡ bỏ" hoặc "IDM integration là độc hại và cài đặt đã bị chặn".
Và sau đây là cách khắc phục:
Vào phần tùy chọn -> Cài đặt (Setting).
Khắc Phục Lỗi IDM Integration bị Google Xóa Khỏi Chrome
Nhấn vào hiển thị tùy chọn nâng cao (Show Advanced Setting).
Khắc Phục Lỗi IDM Integration bị Google Xóa Khỏi Chrome
Bỏ chọn "Kích hoạt chức năng bảo vệ chống lừa đảo trực tuyến và phần mềm độc hại" (Enable phishing and malware protection).
Khắc Phục Lỗi IDM Integration bị Google Xóa Khỏi Chrome
Sau đó các bạn vào thư mục C:\Program Files (x86)\Internet Download Manager (Với Windows 64bit) hoặcC:\Program Files\Internet Download Manager với phiên bản Windows 32bit và copy tập tin "IDMGCExt.crx" ra ngoài Desktop.
Khắc Phục Lỗi IDM Integration bị Google Xóa Khỏi Chrome
Tiếp tục mở Google Chrome và truy cập vào đường dẫn "chrome://extensions/", sau đó đánh dấu vào tùy chọn "Chế độ dành cho nhà phát triển (Developer Mode)".
Khắc Phục Lỗi IDM Integration bị Google Xóa Khỏi Chrome
Sau đó bạn kéo tập tin IDMGCExt.crx từ Desktop vào trình duyệt Google Chrome.
Khắc Phục Lỗi IDM Integration bị Google Xóa Khỏi Chrome
Và đây là kết quả.
Khắc Phục Lỗi IDM Integration bị Google Xóa Khỏi Chrome
Lưu ý: bạn hãy đánh dấu thêm vào tùy chọn "Allow access to file URLs (Cho Phép truy cập vào URL của tệp)" nữa nhé.
Chúc bạn thành công!

Làm thế nào để sao chép dữ liệu trên 1 chiếc Laptop?

Máy tính xách tay (hay còn gọi là laptop) có vòng đời sử dụng khá ngắn. Theo thời gian, các thành phần phần cứng bên trong sẽ nhanh lỗi thời và gây hư hỏng là điều không tránh khỏi.
Làm thế nào để sao chép dữ liệu trên 1 chiếc Laptop?
Do vậy, đây là lúc bạn nên chuẩn bị sao chép các dữ liệu được lưu trữ trên laptop sang thiết bị mới. Việc làm này nhanh hay chậm phụ thuộc hoàn toàn vào dung lượng dữ liệu của bạn và tình trạng laptop còn có khả năng khởi động hay không. Và sau đây là gợi ý cho việc lựa chọn làm thế nào để dễ dàng sao chép dữ liệu trên một chiếc laptop.
Trường hợp nói ở đây là laptop vẫn còn khả năng khởi động và truy cập vào hệ điều hành.

Lựa chọn 1: Ổ cứng đám mây

Nếu máy tính của bạn luôn được kết nối Internet và dung lượng dữ liệu cần sao chép không lớn lắm thì lựa chọn lưu trữ lên "đám mây" như DropboxGoogle Drive hoặc SkyDrive là một giải pháp tuyệt vời. Bạn có thể đồng bộ lên bất cứ thiết bị nào nếu có kết nối Internet.
Làm thế nào để sao chép dữ liệu trên 1 chiếc Laptop?

Lợi thế của lựa chọn này là:

  • Tương thích với mọi nền tảng hệ điều hành.
  • Không phụ thuộc vào phần cứng bên ngoài.
  • Có thể sử dụng mà không cần cài đặt một ứng dụng của bên thứ 3.

Lựa chọn 2: Ổ cứng gắn ngoài

Bạn không thường xuyên kết nối Internet hoặc tốc độ kết nối khá chậm như lựa chọn 1 thì giải pháp sao chép vào thiết bị ổ cứng gắn ngoài là một lựa chọn đơn giản. Bạn sẽ cần đến một ổ đĩa gắn ngoài có dung lượng đủ lớn để sao chép dữ liệu, có thể là một thẻ nhớ SD, một thanh USB hay một ổ cứng gắn ngoài.
Làm thế nào để sao chép dữ liệu trên 1 chiếc Laptop?
Để sử dụng, bạn nên kiểm tra xem laptop có hỗ trợ cổng kết nối cần thiết hay không. Ngoài ra, bạn nên chắc chắn về tính tương thích về định dạng của thiết bị với laptop, ví dụ định dạng FAT32 có tính tương thích tốt với các hệ điều hành và NTFS có thể đọc được trên Linux và Mac OS nhưng không ghi được...

Lợi thế của lựa chọn này là:

  • Nhanh chóng và dễ dàng.
  • Không cần phụ thuộc vào kết nối Internet.
  • Tính an toàn được đảm bảo.

Lựa chọn 3: Network/LAN Share

Nếu cả 2 laptop đều cùng 1 nguồn "chung nhà" và cùng sử dụng chung kết nối thì bạn có thể không cần phải sử dụng đến 2 phương pháp lựa chọn trên, mà chỉ cần thiết lập một mạng chia sẻ giữa 2 thiết bị.
Làm thế nào để sao chép dữ liệu trên 1 chiếc Laptop?

Lợi thế của lựa chọn này là:

  • Nhanh.
  • Tiện lợi.
  • Không có phần cứng cần thiết.

Lựa chọn 4: Sử dụng trực tiếp cáp Enternet hoặc kết nối USB

Nếu bạn không có bất kỳ một mạng lưới kết nối mạng nào thì giải pháp kết nối phần cứng trực tiếp là một giải pháp tốt để kết nối và truyền dữ liệu trực tiếp giữa 2 máy tính. Cáp kết nối Enternet là những gì bạn cần. Cáp này trông giống như cáp mạng LAN thông thường và có các kết nối như nhau nhưng hệ thống dây điện bên trong là khác nhau, cho phép bạn gửi dữ liệu giữa 2 máy tính.
Làm thế nào để sao chép dữ liệu trên 1 chiếc Laptop?
Nếu quan tâm, bạn có thể tham khảo hướng dẩn cách sử dụng cáp Enternet từ Microsoft tại đây. Còn nếu muốn di chuyển dữ liệu từ Windows XP hoặc Vista sang Windows 7, sử dụng cáp Enternet thì nên sử dụng kèm thêm công cụ Windows Easy Transfer giúp quá trình di chuyển được dễ dàng hơn

Lợi thế của lựa chọn này là:

  • Nhanh chóng.
  • Tiện lợi.
  • Không cần thiết lập sử dụng mạng LAN.

Tóm lại

Có rất nhiều cách để sao chép dữ liệu, tuy nhiên bạn nên chủ động sao lưu dữ liệu thường xuyên để tránh các trường hợp xấu có thể xảy ra với laptop. Windows 8 là một hệ điều hành khá tiện lợi vì bản thân nó đã tích hợp sẵn tính năng Time Machine và cung cấp sẵn nhiều lựa chọn cho việc sao lưu và khôi phục dữ liệu trong Windows. 

Thứ Hai, 22 tháng 7, 2013

Cách rút USB an toàn ngay cả khi máy tính nói không thể

Ngày nay USB Flash dường như là thứ không thể thiếu trong việc sao chép dữ liệu giữa các máy tính với nhau thay thế cho việc dùng đĩa CD trước đây. Tốc độ cao và sự tiện lợi là ưu thế của USB. Tuy nhiên không phải ai cũng biết hết các thủ thuật khi sử dụng USB.
Bài viết sau sẽ chia sẻ cho bạn cách xử lý 1 số lỗi thường gặp khi gỡ USB ra khỏi máy tính.
Thông thường người dùng phổ thông thường rút USB ra khỏi ổ cắm sau khi sao chép dữ liệu xong mà không chọn chế độ Safely Remove. Điều này có thể gây ra một số hư hỏng cho dữ liệu của bạn thậm chí treo máy tính sau khi rút ra.

Chọn chế độ Safely Remove thế nào?

Rất đơn giản, từ khay hệ thống chọn biểu tượng có hình USB và chọn Eject ổ đĩa mình cần. Và đợi thông báoSafe To Remove Hardware.
Cách rút USB an toàn ngay cả khi máy tính nói không thể
Mẹo: Bạn cũng có thể chọn Eject ổ USB từ ngay trong My computer.

Làm gì nếu không thể gỡ bỏ USB an toàn?

Không phải lúc nào mọi chuyện cũng như ý, nếu bạn thường xuyên sử dụng USB chắc hẳn đã đôi lần Windows nhảy ra cái cửa sổ và thông báo rằng: This device is currently in use (Thiết bị đang được sử dụng).
Cách rút USB an toàn ngay cả khi máy tính nói không thể

Bạn làm gì tiếp theo?

Xem cách xử lý của một số người và xem bạn thuộc nhóm người nào?
  • Rút USB luôn bất chấp hậu quả.
  • Log out rồi lại Log in và làm lại các bước.
  • Tắt máy xong mới rút USB.
Cách 1 khá nhanh nhưng đầy mạo hiểm, bạn có thể không còn gì trong USB sau khi rút ra. Bạn không thích điều này chút nào?
Cách 2 và 3 an toàn hơn, nhưng mất thời gian. Không ai muốn mất mấy phút để gỡ bỏ USB cả. Và máy tính của bạn đang bận làm việc khác như chơi game chẳng hạn. Thà hỏng USB còn hơn.

Giải pháp cho bạn là gì?

Cách rút USB an toàn ngay cả khi máy tính nói không thể
Đó là chương trình Unlocker vừa giúp bạn Remove USB trong vòng mấy giây vừa đảm bảo không mất dữ liệu.

Sử dụng rất đơn giản:

- Mỗi khi xảy ra thông báo lỗi bạn chỉ cần chuột phải vào ổ đĩa và chọn Unlocker.
- Và xóa các tiến trình con đang không cho phép gỡ bỏ USB.
- Unlocker còn khá nhiều chức năng hữu hiệu khác giải quyết mấy lỗi thường gặp trong Windows như:
  • Cannot delete file: Access is denied.
  • There has been a sharing violation.
  • The source or destination file may be in use.
  • The file is in use by another program or user.
  • Make sure the disk is not full or write-protected and that the file is not currently in use.

Thứ Bảy, 20 tháng 7, 2013

Cách gửi nội dung của clipboard sang tập tin văn bản

Bài viết hướng dẫn cách làm thế nào để gửi nội dung của clipboard sang tập tin văn bản với một phím tắt đơn giản.

Copy tiện ích ClipOut:

Trong Windows, công cụ dòng lệnh "clip" là cách để hướng đầu ra của console sang clipboard nhưng lại không có công cụ để gửi nội dung của clipboard sang console. Để làm điều này, chúng ta sẽ sử dụng tiện ích có tên là ClipOut.
Đơn giản chỉ cần tải về, giải nén tập tin vào vị trí trong biến PATH của Windows (nếu bạn không biết rõ nghĩa của điều này, hãy giải nén tập tin EXE vào thư mục C:\Windows).

Thêm shortcut vào Send To:

Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp lệnh Run > gõ shell:sendto > nhấn Enter để mở vị trí thư mục Send To của bạn.
Cách gửi nội dung của clipboard sang tập tin văn bản
Trong thư mục Send To, nhấp chuột phải > chọn New > chọn Shortcut để tạo shortcut mới với lệnh:
CMD /C ClipOut >
Lưu ý: Lệnh trên sẽ ghi đè lên nội dung của tập tin được chọn. Nếu bạn muốn nối thêm vào nội dung của tập tin được chọn, hãy thay thế bằng lệnh sau:
CMD /C ClipOut >>
Tất nhiên, bạn có thể tạo các shortcut cho cả 2 lệnh.
Cách gửi nội dung của clipboard sang tập tin văn bản
Cung cấp tên mô tả cho shortcut:
Cách gửi nội dung của clipboard sang tập tin văn bản
Thế là xong. Từ bây giờ, sử dụng shortcut này sẽ gửi nội dung văn bản sao chép từ clipboard của Windows sang tập tin được lựa chọn.
Lưu ý quan trọng: Công cụ ClipOut chỉ hỗ trợ xuất ra văn bản. Nếu clipboard của bạn chứa dữ liệu nhị phân thì đầu ra sẽ trống trơn.

Thay đổi biểu tượng:

Theo mặc định, biểu tượng cho shortcut vừa tạo là dấu nhắc lệnh (command prompt), nhưng bạn có thể thay đổi bằng cách nhấp chuột phải vào shortcut > chọn Properties > nhấn vào nút Change Icon > copy dòng:
%SystemRoot%\System32\shell32.dll
Vào hôp soạn thảo dưới nhãn Look for icons in this file: và chọn một biểu tượng theo ý thích của bạn.
Cách gửi nội dung của clipboard sang tập tin văn bản
Trong cửa sổ Properties của shortcut, bạn có thể thiết lập để shortcut chạy ở chế độ thu nhỏ (Minimized). Điều này sẽ ngăn cửa sổ lệnh "nhấp nháy" khi lệnh Send To chạy (thay vào đó, nó sẽ nhấp nháy trong thanh tác vụ của bạn).
Cách gửi nội dung của clipboard sang tập tin văn bản

Hướng dẫn chèn video Youtube vào Word 2013

Bạn có muốn chèn các đoạn video trên Youtube vào tài liệu Word của mình để làm phong phú thêm nội dung đang soạn thảo hay không? Việc này khá đơn giản trong Word 2013, mời bạn tham khảo nội dung hướng dẫn thực hiện.
Mở tài liệu Word 2013 cần chỉnh sửa lên và chọn tab lệnh "INSERT".
Hướng dẫn chèn video Youtube vào Word 2013
Nhấn chọn biểu tượng "Online Video".
Hướng dẫn chèn video Youtube vào Word 2013
Cửa sổ "Insert video" xuất hiện, bạn sẽ được cung cấp 3 lựa chọn chèn nội dung video trực tuyến vào văn bản.
Hướng dẫn chèn video Youtube vào Word 2013
Theo chủ đề bài viết, chọn "Youtube", bây giờ bạn hãy nhập từ khóa của video cần chèn vào ô trống và nhấnENTER.
Hướng dẫn chèn video Youtube vào Word 2013
Danh sách các video theo từ khóa mà bạn nhập sẽ xuất hiện, bây giờ hãy nhấn chọn vào video mà mình cần chèn và chọn "Insert".
Hướng dẫn chèn video Youtube vào Word 2013
Video sẽ tự động được chèn vào văn bản Word 2013 của bạn.

4 Cách để sao chép tập tin nhanh hơn trong Windows

Tính năng sao chép trong Windows 7 không có gì nổi trội, nó chỉ tạm được mà thôi, nó không phải là nhanh nhất khi bạn tiến hành sao chép và di chuyển một hoặc nhiều tập tin có dung lượng lớn. Tuy nhiên, có 1 số cách giúp bạn nhanh chóng sao chép tập tin hiệu quả trong Windows.
Tính năng sao chép trong Windows 7 không có gì nổi trội, nó chỉ tạm được mà thôi, nó không phải là nhanh nhất khi bạn tiến hành sao chép và di chuyển một hoặc nhiều tập tin có dung lượng lớn. Tuy nhiên, có 1 số cách giúp bạn nhanh chóng sao chép tập tin hiệu quả trong Windows.
Truyền thống: Sử dụng chuột và bàn phím
Có thể nói cách này khá quen thuộc đối với người dùng. Bạn hãy nhớ các phím tắt cho việc sao chép tập tin trong Windows như sau:
Win + C: sao chép tập tin
Win + X: cắt hoàn toàn tập tin
Win + V: dán tập tin vào nơi cần
Ngoài ra, bạn có thể dùng chuột kéo và thả tập tin cần sao chép vào vị trí mà mình cần bằng cách kéo thả trong Windows Explorer:
4 Cách để sao chép tập tin nhanh hơn trong Windows

Nâng cấp lên Windows 8:

Khi nâng cấp lên Windows 8, bạn sẽ rất ngạc nhiên về tính năng sao chép của nó, chắc hẳn bạn sẽ không cần phải cài đặt cho mình bất cứ một phần mềm nào của bên thứ 3 với chức năng tương tự.
4 Cách để sao chép tập tin nhanh hơn trong Windows

Cài đặt TeraCopy:

Còn nếu đang sử dụng các phiên bản Windows thấp hơn như Windows 7, Windows XP thì Teracopy là một sự lựa chọn tuyệt vời. Các thuật toàn làm việc của TeraCopy khá phong phú, bạn có thể tạm dừng, khôi phục quá trình sao chép và di chuyển tập tin. Nếu có xung đột trong quá trình sao chép, bạn sẽ được Teracopy đưa ra thông báo và cung cấp các hướng khắc phục vấn đề. Khá tuyệt phải không?
4 Cách để sao chép tập tin nhanh hơn trong Windows

Sử dụng lệnh Robocopy Command trong Batch Script:

Được tích hợp đầu tiên trong Windows Vista, Windows được cung cấp thêm một công cụ được tạo ra bằng dòng lệnh có tên gọi là Robocopy, hay "trình sao chép tập tin mạnh mẽ". Lệnh này sẽ giúp người dùng tiến hành sao chép tập tin nhanh hơn so với khi dùng tính năng hộp thoại sao chép đồ họa trong Windows.
Nếu bạn là người dùng trung bình, có thể bạn sẽ gắn bó với các tùy chọn đồ họa, tuy nhiên các câu lệnh thì rất linh hoạt
4 Cách để sao chép tập tin nhanh hơn trong Windows
Bạn có thể chạy lệnh Robocopy từ một dấu nhắc lệnh, nhưng bên cạnh đó, bạn cũng có thể viết cho mình một kịch bản sao chép hàng loạt sử dụng robocopy. Thay vì phải nhấp chuột xung quanh Windows Explorer, bạn chỉ cần nhấn đúp chuột vào tập tin thực thi và chạy nó.

Thứ Sáu, 12 tháng 7, 2013

Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows

Trong một số trường hợp, không rõ là chương trình nào đã khóa tập tin - hay có thể một tiến trình nền đã khóa tập tin lại và không kết thúc đúng cách. Bạn phải mở khóa tập tin “cứng đầu” hoặc thư mục để sửa đổi nó.
Lưu ý: Mở khóa các tập tin và xóa chúng có thể gây ra vấn đề cho chương trình đang mở. Đừng mở khóa và xóa các tập tin nên bị khóa, ví dụ như những tập tin hệ thống Windows.

Unlocker:

Là tiện ích hữu ích để mở khóa tập tin. Với Unlocker đã cài đặt, hãy nhấp chuột phải vào thư mục hoặc tập tin “cứng đầu” > chọn Unlocker. (Lưu ý, Unlocker sẽ cố cài thanh công cụ Babylon trong quá trình cài đặt > hãy bỏ chọn để không cài Babylon).
Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows
Bạn sẽ thấy danh sách các tiến trình đã khóa tập tin hoặc thư mục. Bạn có thể “kết liễu” tiến trình hoặc nhanh chóng mở khóa tập tin trong khi vẫn để tiến trình chạy. Lưu ý, điều này có thể gây ra vấn đề nếu chỉ có một tiến trình truy cập vào tập tin.
Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows
Một khi tập tin đã được mở khóa, bạn có thể xóa, di chuyển hoặc đổi tên nó bình thường.

Process Explorer:

Bạn cũng có thể mở khóa tập tin trong trình quản lý tác vụ Process Explorer. Đầu tiên, khởi chạy Process Explorer > nhấn vào menu File > chọn Show Details for All Processes.
Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows
Tiếp theo, nhấp vào menu Find > chọn Find Handle or DLL. (Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F).
Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows
Tìm kiếm tên của thư mục hoặc tập tin bị khóa.
Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows
Chọn thư mục hoặc tập tin bị khóa > bạn sẽ thấy handle trong hộp thông tin chi tiết ở dưới cùng của cửa sổProcess Explorer.
Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows
Bấm chuột phải vào handle > chọn Close Handle. Nếu nhiều tiến trình được liệt kê trong cửa sổ tìm kiếm, bạn sẽ phải lặp lại quá trình loại bỏ này để đóng handle cho mỗi tiến trình.
Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows
Bây giờ bạn có thể xóa hoặc sửa đổi tập tin bình thường.

Khởi động lại máy tính:

Thông thường, một tập tin sẽ không bị khóa sau khi bạn khởi động lại máy tính - trừ khi chương trình khóa nó là chương trình khởi động cùng hệ đều hành (startup program), khóa tập tin ngay sau khi bạn đăng nhập Nếu có thư mục hoặc tập tin “cứng đầu” và không muốn sử dụng bất kỳ thủ thuật nào ở đây, bạn chỉ cần khởi động lại máy tính của mình là sẽ có thể xóa, di chuyển, hoặc đổi tên tập tin ngay sau khi Windows khởi động xong.
Cách xóa, di chuyển hoặc đổi tên tập tin bị khóa trong Windows
Nếu tập tin bị chương trình startup program khóa, bạn có thể khởi động vào chế độ an toàn (safe mode) để xóa nó. Nhấn phím F8 trong quá trình khởi động > chọn Safe Mode để khởi động vào chế độ an toàn> xóa (hoặc di chuyển) tập tin > khởi động lại máy tính.

Thứ Tư, 3 tháng 7, 2013

Để Windows không 'dính' ứng dụng rác

Khi tải ứng dụng
Các nút quảng cáo "Download", "Download Now",... trên một trang chia sẻ dữ liệu rất dễ dàng đánh lừa người dùng, bởi chúng được thiết kế bắt mắt, nổi bật hơn cả tùy chọn tải dữ liệu thật sự. Để tránh tải nhầm ứng dụng, người dùng phải “soi” thật kỹ đường dẫn ẩn sau mỗi nút bấm trước khi nhấn vào. Nếu đường dẫn ẩn đằng sau có có tên miền lạ hoắc, không phải là một trang lưu trữ dữ liệu quen thuộc hay không có liên quan đến trang web hiện hành thì hãy bỏ qua.
Một số trường hợp người chia sẻ dữ liệu sử dụng dịch vụ rút gọn đường dẫn có tiền thông qua lượt truy cập, nếu không phiền, bạn có thể sử dụng đường dẫn đó nhưng phải dành vài giây (thông thường là 5 giây) cho quảng cáo, như adf.ly,… Và hãy nhấn đúng nút chuyển hướng chứ đừng bị trôi theo nội dung quảng cáo.
Một số trường hợp cần phân biệt tùy chọn tải ứng dụng thật và tùy chọn lừa người dùng tải ứng dụng quảng cáo:



Để Windows không 'dính' ứng dụng rác, Công nghệ thông tin, ung dung rac, quang cao rac, tin nhan quang cao, chan quang cao rac, chan ung dung rac, , Ask Toolbar, nut Download, nut Download gia mạo, cong nghe, cong nghe thong tin, bao, windows
Các nút Download giả mạo.
Để Windows không 'dính' ứng dụng rác, Công nghệ thông tin, ung dung rac, quang cao rac, tin nhan quang cao, chan quang cao rac, chan ung dung rac, , Ask Toolbar, nut Download, nut Download gia mạo, cong nghe, cong nghe thong tin, bao, windows




Các nút Download giả mạo nổi bật hơn tùy chọn tải ứng dụng thật.




Khi cài đặt ứng dung
Không chỉ dễ bị nhầm lẫn khi tải ứng dụng, mà lúc cài đặt, nếu không chú ý thì cũng có thể vô tình người dùng đã cài đặt một ứng dụng quảng cáo làm nặng máy. Những ứng dụng này thường được đóng gói trong trong các phần mềm miễn phí được người dùng ưa chuộng, chẳng hạn các sản phẩm miễn phí của hãng IObit, phần mềm Format Factory.



Để Windows không 'dính' ứng dụng rác, Công nghệ thông tin, ung dung rac, quang cao rac, tin nhan quang cao, chan quang cao rac, chan ung dung rac, , Ask Toolbar, nut Download, nut Download gia mạo, cong nghe, cong nghe thong tin, bao, windows



Các tùy chọn quảng cáo thường gặp khi cài đặt một ứng dụng miễn phí.


Theo đó, trong lúc cài đặt, người dùng không nên vội nhấn Next cho qua mọi bước, mà hãy cẩn thận xem xét các tùy chọn hiện ra, nếu có những từ khóa như: Ask Toolbar, Yahoo! Toolbar, Set my home page,… thì không nên chọn vào, vì những dòng như vậy 99% là yêu cầu cài đặt thêm thanh công cụ lên trình duyệt, thay đổi trang chủ của trình duyệt,… Ngoài ra, có một số tùy chọn mang ý nghĩa là cài đặt thêm ứng dụng mới cho Windows, mặc dù ứng dụng đó không mang lại lợi ích gì nhiều và cũng không liên quan gì ứng dụng mà bạn đang cài đặt cả.

Thứ Hai, 1 tháng 7, 2013

Chuẩn đoán và tìm lỗi trong Windows 7

Windows 7 và Windows Server 2008 R2 có rất nhiều tính năng khắc phục sự cố mới so với các phiên bản trước đó. Trong bài này chúng ta hãy cùng nhau đi xem xét cách chuẩn đoán và tìm lỗi nhằm khắc phục sự cố các vấn đề nghiêm trọng hơn.

Microsoft có nhiều thay đổi đáng kể đối với các giao diện mạng và đáng kể nhất là trong các phát hành Windows gần đây. Tuy người dùng vẫn có thể sử dụng các công cụ như ipconfig, ping, nslookup,… nhưng cần phải biết rằng Windows 7 và Windows Server 2008 R2 được Microsoft bổ sung cho rất nhiều tính năng và công cụ khắc phục sự cố mới cho người dùng lẫn các quản trị viên.
Bắt đầu từ Windows Vista, Microsoft đã đưa vào Network Diagnostics Framework (NDF). Đây là công cụ cung cấp khả năng chuẩn đoán nâng cao so với các phiên bản Windows trước đó. Nó cũng có các công cụ tự động hóa việc khắc phục sự cố một số vấn đề kết nối mạng thường gặp. Trong phiên bản này người dùng cũng có các công cụ khắc phục sự cố và ngoài ra cũng có thể sử dụng nhiều ứng dụng khác của các nhóm thứ ba.
Trong Windows 7 và Windows Server 2008 R2, Microsoft đã tích hợp một cách tốt hơn NDF vào Windows. Người dùng có thể truy cập nhanh thông qua vùng thông báo hay nhắc lệnh sau khi hệ thống phát hiện ra vấn đề nào đó. Thêm vào đó còn có các vùng Troubleshooting mới nằm bên trong Control Panel và vùng tìm kiếm vấn đề kết nối mạng thông qua Event Tracing for Windows (ETW).
Khắc phục sự cố mạng nói chung
Nếu Windows không tự động phát hiện được vấn đề nào đó, khi đó bạn có thể tự truy cập vào wizard khắc phục sự cố các vấn đề tổng quan bằng cách:
Kích phải vào biểu tượng mạng trong vùng thông báo và chọn Troubleshoot problems, như trong hình 1.

Hình 1: Truy cập vào wizard khắc phục sự cố thông qua khay hệ thống
Kích nút Diagnose Connection Problems (xem hình 2) trong Internet Explorer, nút sẽ xuất hiện khi có các vấn đề kết nối Internet.

Hình 2: Truy cập vào wizard khắc phục sự cố thông qua Internet Explorer
Bằng cách này hay cách kia, bạn cũng sẽ khởi chạy được wizard Windows Network Diagnostics, chương trình này sẽ thực hiện kiểm tra để phát hiện xem có vấn đề gì xảy ra với hệ thống của bạn. Nó sẽ kiểm tra những thứ như kết nối web, phân giải tên, cấu hình cổng, host từ xa và adapter mạng. Sau đó chương trình sẽ tự động sửa hay cung cấp cho bạn một số lời khuyên.
Nếu không phát hiện ra vấn đề cụ thể, bạn sẽ thấy một hiển thị giống như trong hình 3, cho biết rằng chương trình không thể phát hiện được vấn đề.

Hình 3: Khi wizard khắc phục sự cố không chỉ ra được vấn đề.
Bạn nên sử dụng liên kết View detailed information để tìm kiếm thêm các thông tin bổ sung và có được file bản ghi Event Tracing Log (ETL), đây là file có thể cung cấp nhiều thông tin hữu ích trong quá trình khắc phục. Hình 4 thể hiện một ví dụ người dùng đã kết nối thành công với mạng nhưng không thể truy cập Internet – để thấy điều đó bạn chỉ cần ngắt kết nối giữa router và modem.

Hình 4: Một báo cáo chi tiết về sự cố
Trong tình huống này, báo cáo sẽ cho bạn biết rằng có một vấn đề kết nối giữa điểm truy cập, router hoặc modem. Sau đó chương trình sẽ gợi ý cho bạn kiểm tra các kết nối vật lý và trạng thái kết nối Internet. Một gợi ý khác lúc này là bạn có thể khởi động lại modem.
Kích Next bạn sẽ trở về cửa sổ trước đó, nơi có thể kích Explore additional options để thấy được danh sách các shortcut, xem thể hiện trong hình 5, từ đây bạn sẽ có thêm một số trợ giúp.

Hình 5: Một số thông tin khác sau khắc phục
Khắc phục một số vấn đề cụ thể
Windows cũng cung cấp các wizard khắc phục được thiết kế cho các vấn đề cụ thể:
  • Internet Connections: Kiểm tra trên microsoft.com hoặc site mà bạn lựa chọn
  • Shared Folders: Kiểm tra kết nối đối với một chia sẻ mạng cụ thể.
  • HomeGroup: Trợ giúp bạn tạo, join và chia sẻ trong HomeGroup.
  • Network Adapter: Trợ giúp phát hiện các vấn đề về adapter mạng.
  • Incoming Connections: Khắc phục một số vấn đề có liên quan đến Firewall và các kết nối gửi đến.
Bạn có thể truy cập vào các wizard bằng cách:
Kích liên kết Troubleshoot problems (xem trong hình 6) trong Network and Sharing Center.

Hình 6: Truy cập vào trung tâm khắc phục thông qua Network and Sharing Center.
Kích Start > Control Panel > Find and fix problems (xem hình 7) > Network and Internet.

Hình 7: Truy cập trung tâm khắc phục thông qua Control Panel.
Các wizard này yêu cầu một số vấn đề như chỉ định một site, thư mục chia sẻ,… Khi đã hoàn tất các điều kiện này, bạn sẽ thấy các kết quả như trong wizard tổng quan: các vấn đề có thể được sửa một cách tự động, có thể nhận được các gợi ý bổ sung hoặc tình trạng chương trình không phát hiện được vấn đề gì và cũng có thể xem các thông tin chi tiết cũng như có thể truy cập vào các file bản ghi Event Tracing Log (ETL).
Xem hồ sơ khắc phục
Mỗi một phiên khắc phục sự cố đều được ghi lại và lưu trữ cẩn thận. Để xem lại hồ sơ khắc phục, bạn có thể kích Start > Control Panel > Find and fix problems, sau đó kích liên kết View history phía bên trái cửa sổ chính.
Bạn sẽ thấy một entry cho mỗi một phiên khắc phục, như trong hình 8.

Hình 8: Xem hồ sơ khắc phục
Khi mở một session bạn sẽ thấy các thông tin tương tự như khi kích liên kết View detailed information sau khi chạy wizard. Ngoài ra cũng có thể truy cập các file bản ghi Event Tracing Log (ETL) và chuyển tiếp đến trung tâm CNTT.
Export file bản ghi Event Tracing Log (ETL) và các thông tin chi tiết về việc khắc phục
Có thể xem và phân tích các file bản ghi ETL bằng Network Monitor hay bạn cũng có thể xem các file này bằng Event Viewer cũng như công cụ Tracerpt.exe. Ngoài ra bạn cũng có thể chuyển đổi chúng sang các file XML hoặc các file văn bản bằng lệnh netsh trace convert.
Có thể lưu các thông tin và các file ETL của các quá trình khắc phục trước đó thành các file CAB bằng cách kích vào session trong cửa sổ Troubleshooting History sau đó chọn Save As. Sau đó nó có thể được gửi đến trung tâm CNTT để phân tích.
Thực hiện lần vết (Tracing) và chuẩn đoán
Windows 7 và Windows Server 2008 R2 còn có một số lệnh Netsh mới hỗ trợ cho việc phát hiện các vấn đề mạng cũng như chuẩn đoán. Bạn có thể sử dụng tính năng tracing để tìm và tạo một báo cáo một cách chi tiết về các thành phần mạng cũng như lưu lượng tại thời điểm kiểm tra. Cũng có thể sử dụng tính năng chuẩn đoán để xem Windows có thể phát hiện và sửa vấn đề, hay gợi ý cho bạn các thông tin bổ sung có ích.
Việc tracing (tìm vết) có thể được thực thi bằng cách sử dụng các nhà cung cấp như Winsock, TCP/IP, các dịch vụ LAN không dây hoặc NDIS để capture và hiển thị các thông tin về mỗi thành phần. Ngoài ra bạn có thể chọn kịch bản khác, chẳng hạn như File Sharing, DirectAccess, hoặc Network Connections mà bạn đang cố gắng khắc phục và nó sẽ sử dụng một tập các nhà cung cấp được đặt trước, sau đó đưa ra cho bạn các thông tin cần thiết.
Để bắt đầu, triệu gọi nhắc lệnh, sau đó xem danh sách tất cả các nhà cung cấp bằng lệnh sau:
netsh trace show providers
Để xem danh sách các kịch bản có liên quan đến mạng:
netsh trace show scenarios
Để xem các thông tin chi tiết của mỗi kịch bản, gồm có danh sách các nhà cung cấp được sử dụng và các thuộc tính được sử dụng cho mỗi lệnh chuẩn đoán:
netsh trace show scenario scenario_name
Bắt đầu lần vết cho một kịch bản cụ thể:
netsh trace start scenario= scenario_name
Thực hiện lần vết trên nhiều kịch bản:
netsh trace start scenario= scenario_name scenario= scenario_name scenario= scenario_name
Còn đây là một số tham số cần định nghĩa khi bắt đầu một quá trình tìm vết:
  • capture = { yes | no }: Khi thiết lập “no” hoặc chưa được định nghĩa, các gói mạng lúc này sẽ chưa có thông tin gì hết. Để capture các gói mạng, hãy đặt lệnh capture = yes.
  • Report = { yes | no }: Chỉ định xem liệu báo cáo có cần được biên dịch cùng với thông tin tìm vết.
  • persistent = { yes | no }: Khi thiết lập “no” hoặc chưa định nghĩa, việc tìm vết sẽ ngừng lại sau khi máy tính được khởi động lại. Để giữ cho phiên lần vết vẫn được tích cực sau khi khởi động lại và hoạt động cho tới khi bạn stop nó, hãy sử dụng lệnhpersistent = yes.
  • Overwrite = { yes | no }: Chỉ định xem liệu có ghi đè nên các file lần vết trước đó hay không. Thiết lập mặc định sẽ cho phép ghi đè, do đó bạn có thể đặt overwrite=no để tránh ghi đè. Sau thiết lập này hệ thống thông báo có file với tên như vậy tồn tại trước, khi đó bạn có thể chỉ định địa điểm khác bằng tham số sau.
  • traceFile = “path\NetTrace.etl”: Chỉ định nơi lưu các file đầu ra. Mặc định là C:\Users\username\AppData\Local\Temp\NetTraces.

Hình 9: Ví dụ về một phiên tìm kiếm để khắc phục các vấn đề đối với LAN không dây, đang capture dữ liệu và báo cáo và hiển thị đầu ra đối với desktop.
Để stop quá trình tìm vết, hãy nhập:
netsh trace stop
Để bổ sung thêm nhà cung cấp vào kịch bản:
netsh trace start scenario= scenario_name provider= provider_name
Để xem tất cả các tùy chọn và bộ lọc có sẵn bạn có thể đánh:
netsh trace start /?
Đây là lệnh và các tham số dùng để chuẩn đoán:
netsh trace diagnose
  • scenario = ScenarioName (Yêu cầu)
  • namedAttribute = AttributeValue (Yêu cầu)
  • saveSessionTrace = { yes | no }
  • report = { yes | no }
  • capture = { yes | no }


Hình 10: Ví dụ về việc chạy chuẩn đoán FileSharing để phát hiện xem laptop tại sao lại không thể truy cập